Điều tra hiện trạng vùng nguyên liệu sản xuất, giống, tổng công suất các nhà máy chế biến và thị trường tiêu thụ sắn để đề xuất giải pháp và xây dựng kế hoạch phát triển bền vững ngành sắn giai đoạn 2020-2025 và tầm nhìn 2030
30/12/21 05:40PM
Chủ đề: Chế biến

Tên dự án: Điều tra hiện trạng vùng nguyên liệu sản xuất, giống, tổng công suất các nhà máy chế biến và thị trường tiêu thụ sắn để đề xuất giải pháp và xây dựng kế hoạch phát triển bền vững ngành sắn giai đoạn 2020-2025 và tầm nhìn 2030

Tổ chức chủ trì: Cục Chế biến và Phát triển thị trường Nông sản

Cơ quan chủ quản: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Chủ nhiệm dự án: ThS. Trần Thị Loan

Thời gian thực hiện: 2019-2020

Kinh phí thực hiện: 1.000 triệu đồng

Cấp phê duyệt: Quyết định số 1065/QĐ-CBTTNS ngày 04 tháng 12 năm 2020 của Cục Chế biến và Phát triển thị trường nông sản

Ngày nghiệm thu: ngày 15 tháng 12 năm 2020 tại Hà Nội

Kết quả nghiên cứu:

Kết quả điều tra và tổng hợp các tỉnh thành về quy mô liên kết chuỗi sản phẩm sắn trong các doanh nghiệp, trang trại, hợp tác xã, tổ hợp tác năm 2019 như sau: Tổng sản  lượng sắn cả nước năm 2019 đạt 10,1 triệu tấn củ, sản lượng sắn 10 tỉnh điều tra đạt 6,68 triệu tấn, trong đó sản lượng vùng nguyên liệu đạt 6 triệu tấn, chuỗi liên kết sản phẩm sắn chủ yếu được thực hiện ở các vùng sắn nguyên liệu liên kết với nhà máy chế biến và tiêu thụ, theo kết quả điều tra tại 10 tỉnh cho thấy tỷ lệ sản lượng sắn được sản xuất theo hình thức hợp tác và liên kết (theo NĐ98) là 1,83 triệu tấn, đạt tỷ lệ 32,7% sản lượng sắn  nguyên liệu ở 10 tỉnh, trong đó có sự khác biệt giữa các tỉnh, các tỉnh vùng Bắc Trung Bộ (Thanh Hóa, Nghệ An) đạt tỷ lệ sản lượng sản phẩm sắn sản xuất dưới hình thức hợp tác và liên kết (theo NĐ98) cao nhất 85,5% và 34,9%, tiếp đến là các tỉnh vùng Đồng Nam Bộ (Tây Ninh 42,5%, Đồng Nai 45,8%), Tây Nguyên (Gia Lai 22,5%, Đăklăk 24,6%), thấp nhất là Phú Yên 13,8%. Từ đó đã đề xuất giải pháp và kết hoạch phát triển bền vững ngành sắn giai đoạn 2020-2025 và định hướng 2030.

(Nguồn: Thư viện Bộ Nông nghiệp và PTNT- DT20216186-88/GGN 21-11-056)