Tóm tắt: Đã tuyển chọn phương thức chuyển đổi hoàn toàn vườn tạp kém hiệu quả của người dân tộc M’Nông sang trồng hai giống cỏ VA06 và Ghinê làm thức ăn nuôi bò thịt. Hiệu quả kinh tế của sự kết hợp với phương thức chăn nuôi bò thịt theo phương thức bán chăn thả đạt 791,679 đồng/con/60 ngày nuôi nếu tính công lao động trong gia đình, ngược lại không tình công lao động trong gia đình đạt 740.180 đồng/con/60/ngày nuôi.
2. Ứng dụng chỉ thị phân tử trong chọn lọc cá thể mang QTL/gen (tăng số hạt trên bông) từ quần thể F2, F3 (tổ hợp lai KC25/KD18) phục vụ công tác chọn tạo giống lúa cao sản / . - :,. - 6tr..,
Tóm tắt: Nghiên cứu đã xác định được 10 cá thể F2 mang QTL/gen qui định tính trạng tăng số hạt trên bông gồm các cá thể số: 2, 3, 8, 11, 13, 16, 28, 34, 36, 37. Xác định được 9 cá thể F3 mang QTL/gen quy định tính trạng tăng số hạt trên bông trong đó có 8 cá thể dị hợp từ các cá thể số: 11, 50, 55, 63, 88, 90, 94, 109 và cá thể số 99 cho kết quả đồng hợp tử với KC25. Các cá thể thu được sẽ tiếp tục được sử dụng trong các nghiên cứu tiếp theo để chọn được dòng thuần năng suất cao phục vụ thực tiễn trong sản xuất.
3. Ảnh hưởng phân Kali Clorua và mật độ cây đến sinh trưởng và năng suất giống lúa nếp Khẩu Nua Lếch / Lưu Ngọc Quyền. - :,. - 6tr..,
Tóm tắt: Kết quả đánh giá ảnh hưởng của mật độ cấy và lượng phân kali đến giống lúa nếp Khẩu Nua Lếnh cho thấy: Thời gian sinh trưởng, từ khi gieo đến lúc chín sinh lý đều là 156 ngày. Sâu bệnh gây hại: Xuất hiện 3 loại sâu bệnh hai ở tất cả các công thức thử nghiệm, trong đó loài gây hại nặng nhất là sâu đục thân ở cả 3 khoảng cách thử nghiệm với mức bón K1 (điểm 5-7), ở coog thức bón K2 và K3 mức độ gây hại đục thân ở mức nhẹ đến trung bình (điểm 3-5). Năng suất thực thu đạt cao nhất ở mật độ cấy 25 khóm trên nền K3 (5,48 tấn/ha).
4. Ảnh hưởng của tuổi mạ, phương thức làm mạ, số dảnh cây, mật độ cấy và lượng phân bón đến sinh trưởng và năng suất lúa BT13 / Nguyễn Văn Chinh. - :,. - 6tr..,
Tóm tắt: BT13 là giống lúa ngắn ngày: thời gian sinh trưởng vụ Xuân 130-135 ngày, vụ Mùa 90-100 ngày. BT13 thích hợp cấy tuổi mạ 10 ngày đối với mạ khay, 15 ngày theo phương thức làm mạ dược trong điều kiện vụ Mùa. Ở vụ Xuân cấy tuổi mạ 25 ngày theo phương thức làm mạ khay cải tiến và 30 ngày đối với mạ dược. Ở công thức mật độ 40 khóm/m2, cấy 2 dảnh trong cả vụ Mùa và vụ Xuân lúa BT13 đạt năng suất cao nhất. Mức phân bón phù hợp nhất cho giống BT13 đạt năng suất cao nhất. Mức phân bón phù hợp nhất cho giống BT13- Vụ Mùa: 8 tấn phân chuồng, 80N + 90K2O + 60K2O5 – Vụ Xuân: 8 tấn phân chuồng, 100N + 90K2O + 60K2O5.
5. Nghiên cứu hoàn thiện quy trình sản xuất rau thương phẩm giống đậu tương rau AGS398 tại đồng bằng sông Hồng / . - :,. - 5tr..,
Tóm tắt: Nghiên cứu cho thấy giống AGS398 đạt năng suất quả xanh và quả thương phẩm cao nhất khi gieo ở khoảng cách 40 x 20cm, 2 cây/hốc; sử dụng lượng phân bón NPK theo quy trình có bổ sung thêm phân bón là Komix 201; và sử dụng thuốc Sherpa 25EC ở giai đoạn trước khi cây ra hoa, và sau đó sử dụng thuốc sinh học Delfin WG.
6. Hoàn thiện quy trình kỹ thuật sản xuất hạt giống và thâm canh giống đậu tương rau DT08 / . - :,. - 6tr..,
Tóm tắt: Đã nghiên cứu, hoàn thiện quy trình kỹ thuật sản xuất hạt giống và quy trình kỹ thuật thâm canh giống đậu tương rau DT08 với thời vụ gieo là: Vụ Xuân từ 25/2 đến 7/3, vụ Hè từ 5/6 đến 15/6, vụ Đông từ 5/9 đến 15/9 với mật độ 25 – 30 cây/m2, để 1 cây/hốc. Lượng phân bón thích hợp vụ Xuân và Đông bón 2 tấn HCVS + 50N + 100P2O5 + 90K2O và vụ Hè bón 2 tấn HCVS + 40N + 100P2O5…90K2O.
7. Kết quả nghiên cứu giống gừng mới QT1 ở phía Bắc Việt Nam / Trần Thị Đính. - :,. - 6tr..,
Tóm tắt: Kết quả đánh giá đặc điểm nông sinh học và chống chịu đã tuyển chọn giống gừng QT1 là giống có tiềm năng cao nhất về năng suất tại 2 tỉnh Bắc Kạn và Hòa Bình, tương ứng với 33,9 và 31,3 tấn/ha.
8. Giải pháp kỹ thuật nâng cao năng suất cây gừng cho một số tỉnh phía Bắc Việt Nam / Lê Khả Tường. - :,. - 5tr..,
Tóm tắt: Nghiên cứu cho thấy sản xuất gừng trong khung thời vụ 29/1-15/3 với khoảng cách trồng 50 x 15 cm, tương ứng với mật độ 10 khóm/m2, với mức phân bón 200 ÷ 300 kgN + 120 ÷ 150 kgP2O5 + 200 ÷ 300kgK2O + 2.000 phân hữu cơ vi sinh Sông Gianh, đồng thời sử dụng rơm rạ hay nilon đen làm vật liệu che phủ mặt luống là những giải pháp kỹ thuật quan trọng để nâng cao năng suất giống gừng QT1 tại 2 tỉnh Bắc Kạn và Hòa Bình.
9. Nghiên cứu nhện (Araneae) trong hang động ở Vườn quốc gia Ba Bể, Tỉnh Bắc Kạn / Phạm Đình Sắc. - :,. - 6tr..,
Tóm tắt: Qua 2 đợt thu mẫu để nghiên cứu khu hệ nhện hang động tại 3 hang động: động Puông, động Nà Phòng và động Hua Mạ, thuộc khu vực Vườn quốc gia Ba Bể, tỉnh Bắc Kạn, đã thu thập được 390 cá thể nhện trưởng thành thuộc 31 loài nhện, 15 họ nhện. Động Puông có 13 loài, động Nà Phòng có 16 loài, và động Hua Mạ có 14 loài. Các loài phân bố tản mạn khắp các vùng hang nhưng chủ yếu phân bố ở vùng cửa hang.
10. Đa dạng của một số nhóm động vật đất trong các trạng thái thảm thực vật ở Vườn quốc gia Xuân Sơn, tỉnh Phú Thọ / Nguyễn Thị Yến. - :,. - 5tr..,
Tóm tắt: Kết quả nghiên cứu được tiến hành thông qua 2 đợt điều tra trong năm 2013, tại 5 trạng thái thảm thực vật ở Vườn quốc gia Xuân Sơn, tỉnh Phú Thọ có thể nhận thấy rằng, sự thay đổi về thành phần và độ phong phú của các nhóm động vật đất ở các điểm nghiên cứu tăng lên theo thời gian phục hồi của rừng (từ trảng cây bụi, đến rừng tre nứa, rừng trồng, rừng thứ sinh, rừng kín thường xanh). Điều này cho thấy, giứa trạng thái thảm thực vật và động vật đất có mối liên hệ mật thiết với nhau.
11. Phân tích trình tự phân đoạn S10 của các chủng virus gây bệnh lúa lùn sọc đen ở Việt Nam / . - :,. - 7tr..,
Tóm tắt: Nghiên cứu đã phân lập, dòng hóa và giải trình tự toàn bộ phân đoạn S10 của 13 mẫu virus LSĐPN thu tại miền Bắc và miền Trung Việt Nam. Phân tích cho thấy phân đoạn S10 của các mẫu virus Việt Nam có mức độ đồng nhất trình tự nucleotide từ 98-99% so với nhau và với mẫu virus của Trung Quốc.
12. Hoạt động bảo vệ thực vật với môi trường nông nghiệp nông thôn / . - :,. - 182 tr..,
Tóm tắt: Tổng hợp công tác của hội khoa học kỹ thuật bảo vệ thực vật Việt Nam. Giới thiệu các nghiên cứu về bảo vệ môi trường, quản lý thuốc bảo vệ thực vật, phát triển bền vững trong nông nghiệp Việt Nam.
13. Tăng trưởng xanh và bảo vệ thực vật / Đường Hồng Dật. - :,. - 7 tr..,
Tóm tắt: Nêu khái niệm và vai trò của hoạt động tăng trưởng xanh và bảo vệ thực vật. Đưa ra các hoạt động phổ cập và mở rộng hoạt động bảo vệ thực vật cho tăng trưởng xanh.
14. Tổng hợp bảo vệ cây ở Việt Nam / Đường Hồng Dật. - :,. - 6 tr..,
Tóm tắt: Trình bày khái niệm và đặc điểm của tổng hơp bảo vệ cây ở Việt Nam. Phân tích một số vấn đề chủ yếu cần được giải quyết để tổng hơp bảo vệ cây có nhiều đóng góp hơn cho sản xuất nông nghiệp.
15. Bố trí cơ cấu mùa vụ lúa gắn liền lịch gieo sạ đồng loạt và né rầy nhằm đảm bảo hiệu quả cao, bền vững trong công tác phòng chống dịch hại lúa / Nguyễn Hữu Huân. - :,. - 6 tr..,
Tóm tắt: Phân tích cơ cấu mùa vụ lúa ở các tỉnh phía Nam. Nêu hiện trạng rầy di trú bắt bẫy đèn ở các tỉnh phía Nam từ 2007-2010, tự đó dự báo mùa vụ lúa cho các tỉnh phía Nam.
16. Hiện trạng áp dụng thực hành nông nghiệp tốt (GAP) trong sản xuất trồng trọt an toàn, định hướng và giải pháp phát triển / Nguyễn Thị Phương Thao. - :,. - 6 tr..,
Tóm tắt: Trình bày hiện trạng áp dụng thực hành nông nghiệp tốt (GAP) trong sản xuất trồng trọt trên thế giới và Việt Nam. Đưa ra định hướng và giải pháp phát triển sản xuất trồng trọt theo GAP.
17. Nhìn lại sau 3 năm thực hiện VietGAP trên rau, quả / Nguyễn Thơ. - :,. - 4 tr..,
Tóm tắt: Đưa ra những kết quả đạt được và chưa đạt được trong ba năm thực hiện VietGAP tại Việt Nam (kể từ năm 2008). Phân tích những nguyên nhân tồn tại và rút ra bài học kinh nghiệm cho cuộc vận động VietGAP tại Việt Nam.
18. Xây dựng mô hình ứng dụng các sản phẩm công nghệ sinh học để tổ chức sản xuất và tiêu thụ sản phẩm rau an toàn tại Vĩnh Phúc / Phùng Đắc Lĩnh. - :,. - 7 tr..,
Tóm tắt: Chuyển giao 11 quy trình sản xuất rau an toàn theo VietGAP cho các hộ nông dân Vĩnh Phúc. Xây dựng 03 mô hình sản xuất rau an toàn cho 3 nhóm rau (rau ăn lá ngắn ngày, rau ăn lá dài ngày, rau ăn quả). Đề xuất các mô hình sản xuất và tiêu thụ sản phẩm rau an toàn hiệu quả, khả thi.
19. Mô hình trồng khoai tây bằng phương pháp làm đất tối thiểu kết hợp với các hoạt động giảm thiểu thuốc bảo vệ thực vật vụ đông 2009 đến vụ xuân 2011 tại Hải Phòng / . - :,. - 4 tr..,
Tóm tắt: Nêu một số kết quả đã đạt được của của mô hình trồng khoai tây bằng phương pháp lầm đất tối thiểu kết hợp với hoạt động giảm thiểu thuốc bảo vệ thực vật tại Hải Phòng. Trình bày quy trình trồng khoai tây theo phương pháp làm đất tối thiểu.
20. Thực trạng nhiễm độc tố vi nấm (Mycotoxin) trên nông sản và giải pháp quản lý trong tương lai / Nguyễn Thơ. - :,. - 9 tr..,
Tóm tắt: Phân tích điều kiện tự nhiên và xã hội của nước ta. Trình bày hiện trạng mức độ ô nhiễm nấm mốc và độc tố vi nấm ở Việt Nam.
21. Công tác quản lý thuốc bảo vệ thực vật và vai trò của thanh tra bảo vệ thực vật / . - :,. - 7 tr..,
Tóm tắt: Đưa ra các quy định pháp luật về công tác quản lý thuốc bảo vệ thực vật. Trình bày các kết quả thực hiện công tác quản lý thuốc bảo vệ thực vật, và công tác thanh tra chuyên ngành bảo vệ thực vật và kiểm dịch thực vật.
22. Một số ý kiến về vấn đề thuốc bảo vệ thực vật / Nguyễn Kim Vân. - :,. - 7 tr..,
Tóm tắt: Phân tích vị trí quan trọng của thuốc bảo vệ thực vật trong trồng trọt. Nêu hệ thống văn bản quy phạm pháp luật của Nhà nước ta trong công tác quản lý và sử dụng thuốc bảo vệ thực vật ở Việt Nam.
23. Sản xuất và sử dụng thuốc bảo vệ thực vật trong những năm gần đây / Trần Quang Hùng. - :,. - 4 tr..,
Tóm tắt: Nêu biện pháp dùng thuốc bảo vệ thực vật đối với nền sản xuất nông nghiệp phát triển bền vững. Đưa ra định hướng sản xuất và sử dụng thuốc bảo vệ thực vật đối với nền sản xuất nông nghiệp phát triển bền vững.
24. Tình hình kinh doanh, sử dụng và công tác quản lý thuốc bảo vệ thực vật tại Hải Phòng / . - :,. - 6 tr..,
Tóm tắt: Phân tích tình hình quản lý việc kinh doanh và sử dụng thuốc bảo vệ thực vật tại Hải Phòng. Phân tích hiệu quả và đưa ra một số đề xuất tỏng việc sử dụng thuốc bảo vệ thực vật tại Hải Phòng.
25. Thuốc bảo vệ thực vật tồn đọng và nghiên cứu vấn đề tiêu hủy chúng ở nước ta / . - :,. - 8 tr..,
Tóm tắt: Điều tra và thử nghiệm phân loại những loài thuốc hoạt chất thuốc bảo vệ thục vật trong một số kho thuốc tồn động có nhiều loại ở nước ta. Trình bày các phương pháp thử nghiệm tiêu hủy các loại thuốc bảo vệ thực vật.
26. Xây dựng mô hình thu gom bao bì thuốc bảo vệ thực vật trên vùng sản xuất rau an toàn, đề xuất biện pháp tiêu hủy và quản lý đảm bảo vệ sinh môi trường / . - :,. - 11 tr..,
Tóm tắt: Xác định thực trạng tình hình thu gom, xử lý bao bì thuốc bảo vệ thực vật trên các vùng sản xuất rau tại một số tỉnh như Bắc Ninh, Vĩnh Phúc, Hà Nội, Hà Nam, Hưng Yên. Xây dựng mô hình thu gom bao bì thuốc bảo vệ thực vật trên vùng sản xuất rau an toàn quy mô cấp xã đảm bảo vệ sinh môi trường.
27. Nghiên cứu mô hình xã hội hóa công tác thu gom và xử lý bao bì thuốc bảo vệ thực vật phát thải trong sản xuất nông nghiệp tại Hà Nội / Nguyễn Hồng Sơn. - :,. - 11 tr..,
Tóm tắt: Đánh giá thực trạng phát thải bao bì thuốc bảo vệ thực vật tại các vùng sản xuất chủ yếu của Hà Nội. Lựa chọn công nghệ, thiết kế hệ thống lưu chứa và xử lý bao bì thuốc bảo vệ thực vật phù hợp với quy mô cộng đồng. Đề xuất mô hình xã hội hóa công tác thu gom và xử lý bao bì thuốc bảo vệ thực vật.
28. TB-E2 chế phẩm vi sinh hữu hiệu đa tác dụng trong vệ sinh môi trường nông nghiệp, nông thôn / Trương Quốc Tùng. - :,. - 8 tr..,
Tóm tắt: Giới thiệu đặc tính của TB-E2 và kết quả khảo nghiệm sử dụng thử và ứng dụng TB-E2 trong sản xuất.
29. Ảnh hưởng của thuốc trừ cỏ đến lý, hóa tính đất / Phạm Văn Bảng. - :,. - 8 tr..,
Tóm tắt: Khảo sát tác động của 8 hoạt chất thuốc trừ cỏ phổ biến tới lý, hóa tính đất. Nghiên cứu tiến hành theo phương pháp thí nghiệm diện rộng, không nhắc lại với 9 công thức (8 loại thuốc và 1 đối chứng không cần phun) tại Yên Thường, Gia Lâm, Hà Nội trong suốt ba vụ gieo trồng (mùa 2010, xuân 2011, mùa 2011) trên nền đất phù sa cổ sông Hồng, thành phần thịt nhẹ.
30. Nghiên cứu ảnh hưởng của thuốc trừ cỏ đến quần thể thiên địch trên ruộng lúa / Đỗ Thị Lan. - :,. - 7 tr..,
Tóm tắt: Hầu hết các thuốc trừ cỏ đều có ảnh hưởng đến các thiên địch trên ruộng như nhện, bọ rùa. Ở các công thức thí nghiệm, mật độ thiên địch đều hồi phục ngay sau phun 14 ngày và gần như hồi phục hoàn toàn sau 35 ngày phun.
31. Ước tính thông số di truyền ở hai lứa tuổi khác nhau trên tôm càng xanh (Macrobrachium rosenbergii) chọn giống theo tính trạng tăng trưởng / Đinh Hùng. - :,. - 9 tr..,
Tóm tắt: Trình bày các thông số di truyền trên tôm càng xanh bao gồm hệ số di truyền và tương quan di truyền giữa các tính trạng kích thước cơ thể (trọng lượng thân, chiều dài chuẩn, chiều dài giáp đầu ngực, chiều dài thân, chiều rộng giáp đầu ngực, chiều rộng thân) ước tính ở hai lứa tuổi khác nhau là tuồn nuôi thứ 10 và tuần nuôi thứ 18. Kết quả nghiên cứu cho thấy công tác chọn giống tôm càng xanh theo tính trạng trọng lượng thân có thể tiến hành hiệu quả ở giai đoạn sớm hơn so với tuổi thu hoạch đang áp dụng.
32. Nghiên cứu một số đăc điểm sinh học sinh sản của cá mó (Cheilinus undulates) nuôi tại Vũng Tàu / Nguyễn Hữu Thanh. - :,. - 8 tr..,
Tóm tắt: Xác định mùa vụ sinh sản, độ béo, hệ số thành thục, sức sinh sản, tập tính sinh sản, đường kính trứng, tổ chức mô học tuyến sinh dục để làm cơ sở cho việc xây dựng quy trình sản xuất giống nhân tạo. Kết quả bước đầu cho thấy cá mó là loài lưỡng tính, cái trước đực sau, không biệt được đức cái đối nhóm cá có chiều dài dưới 40 cm.
33. Ước tính phát thải của ao nuôi cá tra (Pangasianodon hypophthalmus) thâm canh ở đồng bằng sông Cửu Long / Nguyễn Nhứt. - :,. - 10 tr..,
Tóm tắt: Đánh giá hiện trạng phát ra chất thải rắn và lỏng của ao nuôi cá tra thâm canh trong các trang trại ở đồng bằng sông Cửu Long. Nghiên cứu đưa ra định hướng cho các mô hình nuôi cá giảm thiểu ô nhiễm.
34. Đo lường hiệu quả đầu ra cho các ao nuôi cá tra đồng bằng sông Cửu Long / Đặng Hoàng Xuân Huy. - :,. - 8 tr..,
Tóm tắt: Đo lường hiệu quả đầu của nghề nuôi cá tra ở đồng bằng sông Cửu long. Đề xuất nhà quản lý và người nuôi tăng cường giải pháp kỹ thuật và quản lý ao nuôi đạt hiệu quả.
35. Hiện trạng kỹ thuật và kinh tế xã hội của mô hình luân canh tôm-lúa ở các huyện giáp biển vùng bán đảo Cà Mau / Nguyễn Công Thành. - :,. - 11 tr..,
Tóm tắt: Phân tích hiện trạng kỹ thuật ứng dụng và kinh tế xã hội của mô hình sản xuất tôm sú-lúa hiện nay ở các huyện giáp biển của ba tỉnh Bạc Liêu, Cà mau và Kiên Giang. Nêu rủi ro và hạn chế của mô hình này và đề xuất giải pháp khắc phục.
36. Đặc trưng di truyền của chủng IHHNV phân lập tôm nuôi ở đồng bằng sông Cửu Long / Cao Thành Trung. - :,. - 2 tr..,
Tóm tắt: Phân lập và giải trình tự di truyền của chủng IHHNV phân nhiễm trên tôm sú nuôi ở đồng bằng sông Cửu Long. Đánh giá sự tương đồng về trình tự gien IHHNV type lây nhiễm, type A/B của Việt Nam so với trình tự gen IHHNV của các nước khác đã công bố trên genbank.
37. Một trường hợp nhiễm nặng ký sinh trùng Trypanosoma sp. trên cá rô đồng (Ansbas testudineus) nuôi thâm canh / Cao Thành Trung. - :,. - 11 tr..,
Tóm tắt: Kết quả nghiên cứu cho thấy chất lượng nước không ảnh hưởng đến sức khỏe của cá. Nghiên cứu đưa ra rằng Trypanosoma sp. có thể là tác nhân gây bệnh với biểu hiện đen thân trên cá rô đồng đã thu mẫu.
38. Thiết kế và vận hành hệ thống kín quang phản ứng sinh học để nuôi thâm canh vi tảo biển / . - :,. - 10 tr..,
Tóm tắt: Nghiên cứu thiết kế hai kiểu của hệ thống kín quan phản ứng sinh học đó là hệ thống tấm và hệ thống ống bởi tính ưu việt về chi phí lắp đặt và vận hành. Kết quả cho thấy, cả hai hệ thống có thể ứng dụng để nuôi thâm canh N. oculata nói riêng và các loài vi tảo biển nói chung nhằm phục vụ sản xuất giống hải sản chất lượng cao.
39. Ảnh hưởng của tảo Haematococcus pluvialis lên hệ miễn dịch tự nhiên và sức đề kháng của cá tra (Pangasianodon Hypophthalmus) kháng bệnh gan thận mủ / Võ Minh Sơn. - :,. - 11 tr..,
Tóm tắt: Đánh giá ảnh hưởng của tảo haematococcus pluvialis lên khả năng tăng cường hệ miễn dịch tự nhiên và đồng thời tăng cường sức đề kháng của cá tra kháng bệnh gan thận mủ gây ra bởi vi khuẩn Edwardsiella ictaluri. Thức ăn có bổ sung Haematococcus pluvialis với hàm lượng 0,5% và 1% có khả năng tăng cường hệ miễn dịch tự nhiên và tăng tỉ lệ sống của cá tra sau khi cảm nhiễm với E. ictaluri và đồng thời không ảnh hưởng đến màu sắc thịt cá tra.
40. Tập tính ăn của tôm càng đỏ nước ngọt (Cherax quadricarinatus, Von martens, 1958) đối với hạt đậu nành, hạt đậu bò và thức ăn viên công nghiệp / Nguyễn Thị Thu Thủy. - :,. - 9 tr..,
Tóm tắt: Kết quả cho thấy rằng sự phản ứng của tôm ở hai nhóm kích thước khác nhau đối với các loại thức ăn khác nhau là tương tự nhau, ngoại trừ rằng cần nhiều thời gian hơn để tôm bắt đầu ăn hạt đậu, đặc biệt đối với tôm ấu niên. Thêm vào đó, có những sự khác biệt trong khoảng thời gian tôm bắt đầu ăn và thời gian tôm giữ thức ăn để ăn giữa hai nhóm tôm đối với các loại thức ăn.
41. Ảnh hưởng của sự oxy hóa và liều lượng vitamin E trong thức ăn lên sự tăng trưởng và chất lượng phi lê ở cá hồi Đại Tây Dương / Trần Nguyễn Ái Hằng. - :,. - 9 tr..,
Tóm tắt: Khảo sát ảnh hưởng của lipid bị oxy hóa và vitamin E được bổ sung trong khẩu phần ăn lệ sự tăng trưởng và chất lượng phile của cá hồi Đại Tây Dương.
42. Nghiên cứu ảnh hưởng của chế độ sấy đến hoạt tính enzyme của sinh khối protease từ chủng Bacillus subtilis / . - :,. - 7 tr..,
Tóm tắt: Nghiên cứu xác định điều kiện tối ưu để sấy các chế phẩm giàu protease được lên men từ chủng B. subtilis 69 là nhiệt độ (40oC), bề dày vật sấy (2cm) và thời gian sấy (14 giờ liên tục). Khi đó kết quả đạt được: độ ẩm 9,15%; hoạt độ enzyme còn lại sau khi sấy 985,24 DVHT/g (tương đương với hiệu suất enzyme còn lại sau khi sấy 71,39%%).
43. Nghiên cứu tách chiết và thủy phân collagen từ da cá tra (Pangasianodon hyphophthalmus) / Nguyễn Thị Hương Thảo. - :,. - 9 tr..,
Tóm tắt: Collagen được chiết từ da cá tra bốn lần trong nước lần lượt là 60oC trong 120 phút, 75oC trong 90 phút, tỷ lệ da/nước: ½(w/v), lần thứ ba da cá được gia nhiệt ở 90oC trong thời gian 120 phút và lần cuối ở 100oC trong 45 phút với tỷ lệ da:nước là 1:1. Hiệu suất chiết collagen sau 4 lần chiết đạt trên 85%.
44. Đánh giá sản lượng thủy sản khai thác qua khảo sát ngư cụ và thành phần loài cá khai thác ở hồ Trị An / Vũ Cẩm Lương. - :,. - 9 tr..,
Tóm tắt: Thống kê sản lượng và thành loài cà khai thác ở hồ Trị An. Đề xuất quy trình đánh giá sản lượng thủy sản thông qua việc khảo sát ngư cụ và thành phần loài cá khai thác, qua đó cho phép nhà quản lý có được thông số sản lượng khai thác không cho toàn hồ và còn cho từng đối tượng giống loài.
45. Giải pháp khai thác hợp lý nguồn lợi tôm hùm giống tại vịnh Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa / . - :,. - 9 tr..,
Tóm tắt: Trình bày kết quả khảo sát thực trạng nghề đánh bắt làm cơ sở cho việc xây dựng định hướng khai thác hợp lý nguồn lợi tôm hùm giống tại vịnh Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa. Đề xuất một số giải pháp nhằm khai thác hợp lý nguồn lợi tôm hùm giống tại vịnh Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa.
46. Tình hình khai thác tôm hùm giống ở tỉnh Phú Yên / Thái Ngọc Chiến. - :,. - 6tr..,
Tóm tắt: Nghiên cứu tập trung vào sản lượng, mùa vụ, phương pháp khai thác tôm hùm giống và chỉ số năng suát CPUE. Các kết quả đã chỉ ra, Phú Yên có 1.381 phương tiện hoạt động trong nghề khai thác tôm hùm giống và hoạt động trên 4 nghề chính là lưới mành ghe, lưới mành thúng, nghề lặn và nghề bẫy.
47. Chọn giống lúa có mùi thơm và hàm lượng amylose thấp bằng chị thị phân tử / . - :,. - 5 tr..,
Tóm tắt: Mùi thơm được điểu khiển bởi 1 gen lặn.fgr, định vị trên nhiễm sắc thế số 8, hiện tượng biểu hiện kiểu hình rẩt phức tạp do ảnh hưởng của ngoạỉ cảnh. Hai marker được khuyến cáo theo kết quả nghiên cứu này là RG28P-R và RM223. Kết quả chọn giống bước đầu đã khuyến cáo được 2 dòng có triển vọng đưa vào bộ giống quan sát và khảo nghiệm. Áp dụng MAS để tìm cá thể có hàm lượng axnylose từ thấp trung bình trong mẫu giống của quần thể lai WWAN XIAN 7777/ ZGY1. Kết quà bước đầu đã ghi nhận được cỏ 5 dòng có hàm lượng amylose thấp đó là các dòng số: 2, 3, 4, 12, 13. Các dòng nàỵ cần chọn lọc và tiếp tục khảo nghiệm để đưa vào sản xuất.
48. Phân tích khả năng phối hợp một số tính trạng của bảy giống lúa thơm đặc sản / Phan Thị Cẩm Nhung. - :,. - 4tr..,
Tóm tắt: Chọn đưọc 2 giống làm vật liệu lai tạo cho tình trạng tốt về chiều cao cây, chiều dàibông, số hạt chắc/bông, năng suất là giống OM7347 và VĐ20, Các tổ hợp lai triển vọng để cải thiện giống và cho chọn lọc về số chồi/bụi, số hạt chắc/bông, năng suất là tổ hợp OM4900/KDM105; cho số chồi/bông và năng suất là tồ hợp OM3536/Basmati, cho số hạt chắc/bông và năng suất là tổ hợp OM7347/VĐ20.
49. Ứng dụng phương pháp SSR (simple sequence repeats) trong chọn tạo các dòng lúa thơm / . - :,. - 6tr..,
Tóm tắt: Kết quả PCR từ 198 cá thể của 40 tổ hợp lai hồi giao ở thế hệ BC2F3, BC1F5, tổ hợp lai đơn và lai đôi cho thấy: Có 10 tổ hợp cho kiều gen đổng hợp từ thơm (5/5 cá thể), 30 tổ hợp laí có các cá thể cho kiểu gen thơrn và không thơm. Tỷ lệ cá thể cho kiểu gen thơm trong cùng mội tổ hợp lai dao động 40-100%.
50. Phục tráng giống lúa Một Bụi Lùn cho tỉnh Cà Mau / . - :,. - 5tr..,
Tóm tắt: Phối hợp kiểu hình và kiểu gen (chị thị phân tử) dùng SSR đế phân tích kiểu gen trên các dòng lúa của giống lúa Một Bụi Lùn cho thấy sự đa dạng di truyền rất cao. Tuy cùng một giống nhưng sản phẩm PCR cho ra nhiều gen trên cùng một dòng. Kết hợp đánh giá kiểu hình, kiểu gen, qua phân tích 4 primer đa hình RM13, RM223, RM106, RM3252-S1-1 cho đa hình và chọn dòng thuần đã chọn ra dòng Một Bụi Lùn (12). Dòng này có dạng hình tốt, nổi trội và kèm theo các tính trạng tốt. Riêng dùng phương pháp protein SSD- PAGF có thể hiện bằng hình nhưng phân biệt tác dòng thuần chưa rõ. Giống Một Bụi I.ùn sau khi phục tráng đã được chuyển giao cho tỉnh Cà Mau.
51. Sàng lọc gen chống chịu mặn trên bộ lúa ngắn ngày ở giai đoạn mạ / . - :,. - .,
Tóm tắt: Qua đánh giá kiểu hình của 92 giống lúa cao sản về mức độ phản ứng chống chịu mặn với ba nồng độ muốỉ khác nhau EC=0 dS/m, 8 ds/in, 15 dS/m có thể chia thành 3 nhóm khác nhau: Nhóm các giống chống chịu mặn, nhóm giống hơi nhiễm và nhóm giống nhiễm. Khả năng phản ứng với mặn của giống lúa có sự khác biệt rất lớn. Tuy nhiên xét về sự sinh trưởng của các giống cho thấy: Nồng độ muối càng cao thì ngày sống sót càng thẩp, chiều cao cây, chiều dài rễ, trọng lượng khổ thân, rễ càng giảm. Các chỉ tiêu này đồng thời tương quan thuận rất chặt chẽ với nhau. Điều này cho thấy điều kiện mặn ảnh hưởng rất lớn đến sự sống sót, sinh trưởng và phát triển của cây lúa. Các giống chống chịu mặn Pokkali, OM6677. OM10252. OM6707, OM5629, OM5239. GM5740, OM6832, OM819ĐB-1, OM5953 OM819ĐB-U, OM5886,... Các giồng này có kiểu hình thống nhất kiểu gene, có khả năng chống chịu tốt với điều kiện mặn.
52. Chứng minh BAC clone nhằm dòng hóa vùng chứa gen quy định mùi thơm trên giống lúa oryza sativa L. / . - :,. - 6tr..,
Tóm tắt: Khai thác thành công thư viện BAC nhằm dòng hóa vùng chứa gen quy định mùi thơm, ba chỉ thị phân từ RM223, RG28FL-RB SP6 đă thanh lọc được 36 dòng BAC trong tổng 50 220 dòng BAC chạy phân tích cho mỗi chỉ thị. Kiểm tra mối tương quan với gen mùi thơm các chỉ thị RM223, RG28FI.-RB và SP6 liên kết với gen mùi thơm với khoảng cách di truyền 8,5cM ở chi thị RM233, 1, lcM với SP6 và 4,3cM đối với RG28FL-RB. Ứng dụng 2 chỉ thị phân từ 25010 và 31F5 trong chọn lọc dòng mang gen mùi thơm đã chọn được 31 cá thể mang genn mùi thơm từ quần thề hồi gĩao BC2F2 của tổ hợp lai OM2517/OM3536.
53. Nghiên cứu khảo nghiệm giống lúa mới tại Bru-nây / . - :,. - 4tr..,
Tóm tắt: Hầu hết các giống lúa của Víệt Nam đều đạt năng suất trên 3,3 tấn/ha và đều cónăng suất cao hơn giống đối chứng địa phương Laila từ 27 - 90%. Chất lượng gạo được cán bộ và nông dân Bru-nây đánh giá cao và phù hợp với thị hiếu tiêu đùng cùa người dân gồm các giống OM66600, OM6162 và OM7347.
54. Cải thiện canh tác lúa thâm canh bằng biện pháp luân canh, điều chỉnh mật độ sạ, lượng phân đạm và quản lý nước / Trịnh Quang Khương. - :,. - 7tr..,
Tóm tắt: Sạ lúa theo hàng, bón phân đạm theo bảng so màu lá, năng suất lúa tăng được 25-0,9 tấn/ha. Luân canh lúa-bắp-lúa giúp tăng năng suất cây trồng so với độc canh 3 vụ lúa/năm là 38,4%, tiết kiệm nước tưới được 42,4% đến 61,9%. Trên đầt phù sa nhiễm phèn nhẹ của Kiên Giang, áp dụng kỹ thuật tưới nước khô ngập luân phiên - AWD, lượng nước tíết kiệm được là 30,8%; 33,8% và 25,2% cho 3 vụ lúa theo thư tự ĐX, XH vả HT. Biện pháp tưới nước tiết kiệm cho lúa - AWD giúp gia tăng hiệu quả sử dụng nước so với lưới ngập thường xuyên - CF. Mỗi m3 nước ở AWD thu được 1,45- 2,81 kg hạt, còn CF là 0.93-1,83 kg hạt.
55. Đặc điểm hình thái và sinh học của bọ phấn trắng hại lúa (Aleurocybotus Indicus david and subramanian) tại Đồng Bằng Sông Cửu Long / Võ Thị Bích Chi. - :,. - 6tr..,
Tóm tắt: Kết quả theo dõi trong phòng thí nghiệm cho thấy vòng đời của bọ phấn trắng trung bình là 21,93 ngày. Quá trình phát triển của bọ phấn trắng trải qua 3 giai đoạn: Thành trùng, trứng và ấu trùng, trong đó ấu trùng có 4 tuổi và ấu trùng tuổi 4 được gọi là nhộng già. Thành trùng bọ phấn trắng có kích thước rấl nhỏ (chiểu dài trung bình là 0,98mm đối với con cái và 0,83mm đối với con đực) và có hai cặp cánh màu trắng, khi đậu xếp cánh giống hình mái nhà. Trứng được đẻ rời rạc hoặc tập trung thành từng ổ 2 - 10 trứng ở mặt dưới của lá và gần gốc lá. Ấu trùng bọ phấn trắng cũng có kích thước rất nhỏ (dài 0,27 đến 1,00mm) và nằm cố định một chỗ dưới mặl lá để chích hút nhựa lá lúa. Mỗi thành trùng cái có thể đẻ trung bình 96,9 trứng, cao nhất có thể lên đến 240 trứng, Tỷ lệ trứng nở và sống sót rất cao (87.5%). Tỷ lệ hóa nhộng và tỷ lệ vũ hóa trung bình cũng khá cao (tương ứng với 81.6 và 97.5%). Như vậy, tỷ lệ phát triển của bọ phấn trắng tính từ số trứng được đẻ ra đến giai đoạn thành trùng đạt 70, 1%, điều nảy cho thấy mỗi con cái có thể sinh sản được 68 con bọ phấn trắng ở thế hệ sau.
56. Biến động độc tính quần thể nấm Pyricularia oryzae gây bệnh đạo ôn trên lúa vùng Đồng Bằng Sông Cửu Long / . - :,. - 6tr..,
Tóm tắt: Quần thể nẩm P. oryzae gây bệnh đạo ôn tại ĐRSCL đang có những biến động về độc tính rất rõ rệt, số nòi nấm rất đa dạng và khác biệt giữa các địa phương, một số mã nòi phổ biền ở vùng ĐBSCL là 107.4; 102.4; 1 06.4; 102.7; 100.4; 007.4; 006.4; 006,0; 003.4; 002.4; 000.4; 000.0; 102.0; 105.4; 004.4. Không có đơn gen nào kháng hoàn toàn với các nòi nấm phổ biến ở ĐBSCL và một số gen kháng đang bị vô hiệu hóa. Các gen kháng Pik-p, Pik-h, Pi-z, Pi-z5, Pish, Pii, Pita ('IRBLta-K1), Pik-S (IRBLks-S), Pik. and Pi9(t) còn hiệu lực cao đồi với các nòi nấm P. oryzae gây bệnh tại ĐBSCL., có thề được khai thác sử dụng trong chiến lược tạo giống kháng bệnh cho địa phương.
57. Nghiên cứu đơn gen của các dòng bệnh đạo ôn trên lúa (Orysa sativa L.) / . - :,. - 5tr..,
Tóm tắt: Phân lập được 8 mẫu nấm đạo ôn trên hạt của các giống lúa cao sản dựa vào bộ chỉ thị các dòng đơn gen và được phân thành 5 nhỏm và 27 kiểu hỉnh gây bệnh trong đó nhóm 4 và nhóm 5 có sự đa dạng về kiểu hình. Có 4 giống nhiễm lại chính mẫu nấm đạo ôn tồn tại trên hạt (OM7340, OM616I, OM8902, MNR3) và 4 giống còn lại không ành huởng lên cây mạ (OM6600, OM5756, OM7398, OM6162). Đối với bộ giống IRRI, 3 giống RR 180-U YN 3159-15-2, IR 77542-520-1-1 1- I-3 kháng 7 mẫu nấm chiếm 87,5%, 3 giống IR24,IR 79478-67-3-3-2, IR 81173-64-2-1-2 nhiễm hoàn toàn 8 mẫu nấm. Đa số các giống nhiễm bệnh cao nhất với mẫu nấm N3 và nhiễm thấp nhất với mẫu nấm N5.
58. Ảnh hưởng của các biện pháp bổ sung thức ăn cho thiên địch của rầy nâu trên ruộng lúa tại Cần Thơ / . - :,. - 6tr..,
Tóm tắt: Kết quả thí nghiệm đã ghi nhận mật độ rầy nâu được quan sát tại các công thức ở các giai đoạn sinh trưởng cây lúa: Mật độ rầy nâu ở các công thức có xử lý bổ sung thức ăn hay trồng hoa thu hút thiên địch (TI ; T2; T3; T4; T5) đều thấp hơn công thức đối chứng (T6). Tuy nhiên, sự khác biệt không có ý nghĩa thống kê. Ruộng lúa giai đoạn đẻ nhánh, vụ Hè Thu 2011, rầy nâu cỏ mật độ cao nhất, biến động từ 1,436 đến 2.179 con/m2. Trong đó công thức phun protein có mật độ rầy nâu cao nhất (2.179 con/m2), điều này có thể do chất đạm làm cho câv lúa tốt hơn nên thu hút sự tấn công của rầy nâu. Công thức đối chứng không xử lý có mật độ là 2.05(5 con/iĩi2, cao hơn các công thức có trồng hoa trên bờ (biến động từ 1.437 con đến 1.776 con/m2
59. Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến sự quan tâm của nông dân trồng lúa đối với biến đổi khí hậu ở Đồng Bằng Sông Cửu Long / Lê Quang Long. - :,. - 6tr..,
Tóm tắt: Nghiên cứu về các yếu tố quyết định sự quan tâm của người nông dân trồng lúa đối với BĐKH tại ĐBSCL. được thực hiện tại 4 tinh. Trà Vinh, Bến Tre, Sóc Trăng và Kiên Giang. Kết quả khảo sát cho thấy đã có sự quan tâm củn người dân đối với BĐKH. Tuy nhiên tỷ lệ sổ người quan tâm còn thấp, và chưa hiểu về BĐKH. Việc quan tâm đến BĐKH của người dân trồng lúa trong vùng nghiên cứu chịu tác động bởi bốn yếu tố: Trình độ học vấn, tuổi, giới tính của chủ hộ và tổng diện tích đất canh tác lúa của hộ. Các yếu tố này có tương quan thuận đến sự quan tâm của người dân về BĐKH. Vấn đề nâng cao nhận thức cùa người dân vể BĐKH nên tập trung vào các đối tượng nam giới, người có trinh độ học vấn cao, tuổi cao và gia đình có diện tích đất canh tác lúa lớn.
60. Vai trò cùa giới ở nông hộ, trở ngại, rủi ro và cơ chế ứng phó biến đổi khí hậu / Trương Thị Ngọc Chi. - :,. - .,
Tóm tắt: Phụ nữ nông thôn tham gia lao động và quyết định nhiều khâu trong sản xuất và các công việc trong nông hộ. Nam hiểu về BĐKH tốt hơn nữ. Cả hai giới nam và nữ nhận thức rằng BĐKH là do con người, nó làm thiệt hại đến năng suất cây trồng, giảm thu nhập nông hộ. Nam nữ nhận biết tác động của BĐK.H đối với cây trồng có liên quan sự phân công lao động theo giới. Để ứng phó với ảnh hưởng của BĐKH, nam quan tâm nhiều đến tiếp nhận tiến bộ kỹ thuật, tìm vốn sản xuất từ ngân hàng và lao động thuê xa nhà. Trong khi đó, nữ quan tâm đến trữ nhiều hạt giống, lương thực và các nhu yếu phẩm khác, buôn bán nhỏ và nhận sự hỗ trợ giúp đỡ từ cộng đồng, bạn bẻ và họ hàng. Nam và nữ cần có giống lúa có đặc tính chống chịu điều kiện khắc nghiệt tại địa phương và các gói kỹ thuật đi kèm.
61. Phát triển mô hình sản xuất lúa an toàn theo hướng hữu cơ sinh học đạt tiêu chuẩn VietGAP ở tỉnh Trà Vinh / Trần Thị Ngọc Huân. - :,. - 7tr..,
Tóm tắt: Mô hình sản xuất lúa an toàn theo hướng hữu cơ sinh học đạt tiêu chuẩn VieiGAP ở Trà Vinh đã đạt và vượt mục tiêu đề ra cả về diện tích ứng dụng từ 30 ha mở rộng lên 46,1 ha (tăng thêm 53,7%). Hiệu quả kinh tế đạt được là gíá thành giảm, tăng lợi nhuận cao hơn so với sản xuất theo kinh nghiệm truyền thống của nỏng dân từ 3,0 đấn 3,2 triệu đồng/ha, đạt - 30,5%, Mô hình là trực quan sinh động để chuyển giao về phát triển sản xuất lúa của Châu Điền, Cầu Kè trong xây dựng “Cánh đồng lớn” hiện nay. Mô hình đă góp phần tạo đuợc sản phẩrn chất lượng cao cho lúa gạo hàng hóa của tỉnh Trà Vinh nói riêng và ĐBSCL nói chung.
62. Nghiên cứu ảnh hưởng của thuốc trừ sâu nhóm pyrethroid đến một số loài thiên địch chính trên rau / Nguyền Hồng Sơn. - :,. - 5tr..,
Tóm tắt: Ở lượng dùng thông dụng, cả 2 hoạt chất thuốc BVTV thuộc nhóm Pyrcihroid là Cypcrmetlirin và Permethrin đều có ảnh hưởng mạnh đến bọ rùa đỏ và bọ ba khoang. Trong đó, Permetlirin có mức độ ảnh hưởng cao nhất, thuốc có thể gây chết 92.22% số cá thể bọ rùa đỏ và 100% cá thể bọ ba khoang khi tiếp xúc trực tiếp 24h, tương đương với độ độc cấp 4 đối với hai loài thiên địch này. Cypermethrin có mức độ ảnh hưởng thấp hơn (gây chết 33,33% bọ rùa đỏ và 76,67% bọ ba khoang), tương đương với độ độc cấp 3. Độ độc của cả hai thuốc đều cao hơn rõ rệt so với thuốc sinh học Emamectin (cấp 1). Khi tiếp xúc gián tiếp với thuốc trên đồng ruộng, độ độc của thuốc thấp hơn so với khi tiếp xúc trực tiếp. Mức độ ảnh hưởng của thuốc mạnh nhất là vào thời điểm sau phun 3 ngày và kéo dài tới 7 ngày. Permethrin' vẫn là thuốc có tác động rõ rệt nhất tới quần thề bọ rùa đỏ và bọ ba khoang. Sau phun thuốc 3 ngày, quần thể bọ rùa đỏ bị giảm tới 75%, bọ ba khoang bị giảm 73,33%. Tiếp theo đó là Cypermcthrin (69,23% và 67,64% sau phun 3 ngày) và thấp nhất là limamectin (50% và 38,71%). Sau phun thuốc 14 ngày, quần thề thiên đich bắt đầu khôi phục rõ rệt ở tất cả các công thức phun thuốc Pyreihroid và Emaincctin, đến 28 ngày sau phun, quần thể hầu như khôi phục hoàn toàn. Nhìn chung các thuốc hóa học nhóm Pyrcthroid có mức độ ảnh hưởng tới bọ rùa đỏ và bọ ba khoang là rất cao và thời gian hồi phục quần thề chậm hơn thuốc sinh học.
63. Nghiên cứu khả năng bẫy tuyến trùng của một số chủng nấm vòng phân lập được từ đất trồng cà phê và hồ tiêu tại Việt Nam / Nguyễn Viết Hiệp. - :,. - 6tr..,
Tóm tắt: Bốn chủng nấm vòng (NVC 7.4, NVC 28.8, NVH 14,9, NỴH 12.5) phân lập từ đất trồng cà phê và hồ tiêu ờ Việt Nam đều biểu hiện hoạt tính đa bẫy đối với nhiều loại tuyến trùng ký sinh thực vật khác nhau; Đặc biệt là loại tuyến trùng Meloidogyna arenaria và Meloidogyne incognita hại hồ tiêu và Pratylenchus coffea hại cà phê ở Việt Nam. Bốn chủng nấm vòng nghiên cứu có hiệu lực bẫy tuyến trùng trong điều kiện phòng thí nghiệm đạt 51,36-72,37%, trong nhà lưới đạt 46,46-74,29%) và trên đồng ruộng đạt 49,45-67,31%.
64. Thành phần loài thân mềm khu vực rừng ngập mặn Cát Bà, Côn Đảo, Cần Giờ / Hoàng Thị Thuỳ Dương. - :,. - 8tr..,
Tóm tắt: Đã điều tra được 52 loài động vật thân mềm tại ba khu vực rừng ngập mặn Cát Bả, Côn Đảo và Cằn Giờ, các loài này lập trung vào lớp hai mành vỏ Bivalvia và chân bụng Gastropoda. Xác định được 4 loài gây hại sống bám và đục trên cây ngập là: Anomia cytaeum, Saccostrea cucullata, Bankia saulii, Brachyodontes emarginatus. Động vật thân mềm phân bố rộng rãì trên các bãí triều nển cát, bùn, các môi trường có độ mặn nước biển khác nhau và sống bám hoặc đục thân các loài cây ngập mặn.
65. Nghiên cứu phòng trừ tổng hợp sâu hại cà chua tại Lâm Đồng / Nguyễn Văn Sơn. - :,. - 9tr..,
Tóm tắt: Áp dụng các biện pháp vệ sinh đồng ruộng, che phủ màng nylon màu xám bạc, treo giây bạc ở ngọn cây cà chua để xua đuổi côn trùng đã hạn chế đáng kể mật độ bọ phấn trắng, ruồi đục lá cà chua, do đó giảm được số lần sử dụng thuốc BVTV. Một số thuốc bảo vệ thực vật sinh học như Map winner 5WG (hoạt chất Emamectin benzoate), Delfin WG 32 BIU (hoạt chất Bt var kursaki), Neem nim xoan xanh green 0.15EC (Azadirachtin), Map' biti WP 50000 IU/mg (Bt var aizawai), Sword 40EC (Abamectin + Petroleum), Sokupì 0.36AS (Matrine); Tungatin 1.8EC (AbamectinX Tasieu 1.9EC (Emamecim benzoate) hay thuốc hỏa học như: Actara 25WG (Thiameihoxam), Trigard 100SL (Cyromazine), Oshin 20WP (Dinoiefuran) c6 hiệu lực tổt trong hạn chế số lượng sấu hại phổ biến trên cây cà chua. Việc ảp dụng các biện pháp phờng chống tổng hợp (phòng chống sâu hại từ vườn ươm bằng thuốc Dragon, dầu khoáng SK; vệ sinh đồng ruộng, phù màng nỵlon và phun một số thuổc BVTV có nguồn gốc sinh học, thào mộc) sẽ cho hiệu quả cao trong hạn chế sâu hại phổ biến trên cây cà chua, giảm đáng kể chỉ phí liên quan đến sừ dụng thuốc BVTV, góp phần làm tăng hiệu quả kinh tể trong sàn xuất cà chua ờ Lâm Đồng.
66. Nghiên cứu đa dạng di truyền và nhận dạng một số dòng Keo lá liềm được thu thập ở các vùng Trung Bộ và Nam Trung Bộ bằng chỉ thị RAPD. / . - :,. - 7tr..,
Tóm tắt: Kết quả nghiên cứu cũng đã xác định được 9 băng cá biệt xuất hiện ở 5 mồi, có thể sử dụng làm marker nhận dạng chính xác các dòng Keo lá liềm có khả năng chống chịu cao: mồi OPN5 nhận biết 2 mẫu A.cr.S.6 và Axr.S.51; tương tự, với các mồí có xuất hiện băng cá biệt, mồi OPN14 nhận biết được 2 mẫu A.Cr.N,147 vả A.cr.N.86; mồi OPN16 nhận biết 2 mẫu A.cr,S.38 và A.cr.N,87; mồi OPN20 nhận biết đuợc 2 mẫu A.cr.N.81 và A.cr.N.84; mồi S256 nhận biết được mẫu Axr.N.34. Kết quả thu được rất hữu ích phục vụ công tác phân loại, nhận dạng chính xác một số nguồn gen phục vụ công tác chọn lọc vả lai tạo giống.
67. Ảnh hưởng của liều lượng và các dạng phân lân đến năng suất cây trồng và các dạng lân trong đất xám bạc màu Bắc Giang / . - :,. - 7tr..,
Tóm tắt: Bón lân nung chảy cây ngô hấp thu được 56 - 72 kg P2O5/ha từ đất và phân lân bón vào, hiệu quả sử dụng phân lân là 18,2-30,1%. Sau thí nghiệm (vụ ngô Đông 2013), lân tồn tại trong đất chủ yếu ở dạng liên kết canxi và magie (Pca + Mg) và liên kết với nhôm (PAL), chiếm 60 - 80% tổng hàm lượng lân khoáng trong đất. Đối với cơ cấu lúa Xuân - lúa Mùa - ngô Đông trên đất xám bạc màu Bắc Giang, nên bón lân supe với liều lượng 60 kg P2O5/ha - 0 kg P2O5/ha - 100 kg P2O5/ha (không bón phân lân cho vụ lúa Mùa).
68. Nghiên cứu khả năng gây bệnh thực nghiệm trên lợn của virus gây hội chứng rối loạn sinh sản và hô hấp (PRRS) chủng BN-10 phân lập được tại Việt Nam / . - :,. - 9 tr..,
Tóm tắt: Kết quả nghiên cứu cho thấy, lợn sau khi được gây nhiễm có triệu chứng ủ rũ, mệt mỏi, bỏ ăn, sốt cao, thở nhanh, thở khó, phát ban trên da, táo bón. Két quả thí nghiệm cho thấy virus PRRS, chủng BN-10 có độc lực và có khả năng gây bệnh cho lợn.
69. Biểu hiện gen mã hóa kháng nguyên của virus gây hoại tử thần kinh (NNV) ở cá mú / . - :,. - 7 tr..,
Tóm tắt: Biểu hiện thành công kháng nguyên tái tổ hợp của virus gây bệnh hoại tử thân kinh, kháng nguyên này có khả năng kích thích tạo kháng thể trung hòa ở cá mú bột. Kháng nguyên này có thể ứng dụng trong nghiên cứu sản xuất vacxin phòng bệnh cá mú nuôi công nghiệp.
70. Đánh giá sự tương đồng về kiểu gen giữa các chủng Sallmonella choleraesuis phân lập được từ lợn mắc bệnh phó thương hàn ở một số tỉnh phía Bắc bằng kỹ thuật PFGE / . - :,. - 6 tr..,
Tóm tắt: Giám định và lựa chọn 20 chủng vi khuẩn S. choleraesuis phân lập được từ lợn mắc bệnh phó thương hàn ở một số tỉnh phía Bắc. Phân tích sự tương đồng kiểu gien giữa các chủng vi khuẩn S. choleraesuis nghiên cứu bằng kỹ thuât PFGE với hai loại enzyme cắt Xbal và BlnI.
71. Xác định dư lượng β-agonist (Salbutamol, Clenbuterol, Ractopamine) trong thịt tươi bằng phương pháp ký sắc lỏng siêu hiệu năng 2 lần khối phổ (ULPC/MS/MS) / . - :,. - 9 tr..,
Tóm tắt: Phát hiện β-agonist (Salbutamol, Clenbuterol, Ractopamine) trong thịt tươi bằng kỹ thuật sắc ký lỏng siêu hiệu năng hai lần khối phổ đã được lập dựng và phê duyệt. Phương pháp này phù hợp để phân tích dư lượng β-agonist (Salbutamol, Clenbuterol, Ractopamine) trong thịt tươi ở ngưỡng 0.2 µg/kg.
72. Đánh giá ảnh hưởng của hội chứng rối loạn sinh sản và hô hấp đến kháng thể kháng virus dịch tả lợn trên các đàn lợn nuôi công nghiệp / Nguyễn Bá Tiếp. - :,. - 7 tr..,
Tóm tắt: Kết quả nghiên cứu cho thấy tỷ lệ mẫu huyết thanh dương tính với khagns thể kháng virus DTL. Kết quả nghiên cứu cũng cho thấy PRRS có thể ảnh hưởng đến hiệu quả của vacxin phòng dịch tả lợn và đánh giá kháng thể kháng PRRS, kháng thể kháng virut DTL trong huyết thanh lợn.
73. So sánh hiệu quả phòng bệnh viêm phế quản truyền nhiễm của 3 quy trình tiêm chủng vacxin trên gà / Võ Thị Trà An. - :,. - 5 tr..,
Tóm tắt: Qui trình chủng vacxin phòng bệnh IB H120 1 ngày tuổi và tái chủng IB 4/91 hoặc IB 88 lúc 14 ngày tuổi cho hiệu quả cao hơn đàn gà chỉ chủng H120 lúc 1 ngày tuổi. Riêng qui trình chủng vacxin phòng bệnh IB H120 và IB 88 có hiệu quả tốt hơn chủng H120 và IB 4/91 ở khía cạnh có mức hiệu giá kháng thể bảo hộ ở thời điểm 35 ngày tuổi và tăng trọng cuối kỳ cao hơn.
74. Thí nghiệm cảm nhiễm Gill-associated virus ở tôm chân trắng (Litopenaeus vannamei) / Nguyễn Thị Thùy Giang. - :,. - 9 tr..,
Tóm tắt: Sau 7 ngày, tôm chân trắng (L. vannamei) bị cảm nhiễm GAV bằng phương pháp tiêm cơ, đã không phát hiện hiện tượng chết, nhưng 20% tôm cảm nhiễm virut bộc lộ một số dấu hiệu bất thường. Có 3 loại mô đã được xác định là mmoo đích của GAV ở tôm chân trắng gồm có: mô tim, mô liên kết và biểu mô.
75. Giám định sán lá ruột nhỏ Haplorchis taichui và Haplorchis pumilio ở các tỉnh phía Bắc Việt Nam bằng chỉ thị gen ty thể Cox 1 / Nguyễn Thị Khuê. - :,. - 6 tr..,
Tóm tắt: Trình bày việc giám định sán lá ruột nhỏ Haplorchis spp (H. taichui và H. pumilio) thu thập tại các tỉnh phía Bắc, sử dụng chỉ thị cox1 hệ gen ty thể, thông qua các phương pháp so sánh đối chiếu và xây dựng mối liên quan phả hệ với các chủng trên. Kết quả phân tích phả hệ cho thấy các chủng Haplorchis spp phân thành 2 nhóm tách biệt, thuộc H. taichui và H. pumilio, đã xác định rõ ràng vị trí phân loại của các chủng sán lá ruột nhỏ nghiên cứu ở Việt Nam.
76. Tình hình nhiễm giun sán đường tiêu hóa của vịt đẻ nuôi tại huyện Tuy Phước-Bình Định / Nguyễn Văn Diên. - :,. - 5 tr..,
Tóm tắt: Kết quả điều tra đã xác định được 7 loài giun sán ký sinh trên đường tiêu hóa của vịt đẻ tại 5 địa điểm điều tra tại huyện Tuy Phước, tỉnh Bình Định. Trong số giun sán đã phát hiện được, có 5 loài ký sinh ở ruột non, 1 loài ký sinh ở dạ dày tuyến, 1 loài ký sinh ở ống dẫn mật của gan.
77. Một số biểu hiện lâm sàng và kết quả chẩn đoán ổ dịch ở đàn vịt trời (Anas platyrhynchos) / Huỳnh Thị Mỹ Lệ. - :,. - 9 tr..,
Tóm tắt: Kết quả kiểm tra tác nhân gây bệnh trong phòng thí nghiệm cho thấy tất cả các mẫu bệnh phẩm đều phát hiện được sự có mặt của vi khuẩn E. coli; tỷ lệ phát hiện được Staphylococcus spp. là 58,33%. Sử dụng kỹ thuật PCR đã phát hiện được mẫu dương tính duy nhất với virut IB, chiếm tỷ lệ 41,67%.
78. Báo cáo xuất khẩu thủy sản Việt Nam quý II năm 2014 / . - :,. - 59 tr..,
Tóm tắt: Cung cấp kết quả chi tiết và đánh giá tình hình xuất khẩu từng mặt hàng thủy sản chủ lực, phân tích những yếu tố trong nước và biến động thị trường tác động đến xuất khẩu trong quý 3 cũng như nửa cuối năm 2014. Ngoài ra, báo cáo có thêm chuyên đề thị trường mực tuộc Tây Ban Nha với hình ảnh ấn tượng, thông tin và số liệu tổng quan, chi tiết về thị trường mực bạch tuộc Tây Ban nha và tiềm năng xuất khẩu của Việt Nam sang thị trường này.
79. Dự báo mậu dịch một số nông sản thế giới đến năm 2023/24 / Nguyễn Văn Tịnh. - :,. - 60 tr..,
Tóm tắt: Tài liệu được biên soạn chủ yếu dựa theo các thông tin dự báo của Bộ Nông nghiệp Mỹ, ấn hành trong tháng 2, tháng 3 và tháng 4 năm 2014. Các dự báo về mậu dịch của một số mặt hàng nông sản thế giới đến năm 2023/24 dựa trên các giả thiết về kinh tế vĩ mô trên thế giới trong thời kỳ 2014/15-2023/24.
80. Thực trạng đồng quản lý trong khai thác, bảo vệ nguồn lợi thủy sản và đề xuất một số chính sách / Nguyễn Thị Phương Dung. - :,. - 72 tr..,
Tóm tắt: Nêu vai trò của cộng đồng và tính tất yếu của phương thức đồng quản lý. Trình bày thực trạng các mô hình đồng quản lý khai thác thủy sản. Phân tích chính sách về đồng quản lý thủy sản.
81. Thực trạng kinh tế Tây Nguyên. Gợi ý phát triển bền vững trong tương lai / . - :,. - 68 tr..,
Tóm tắt: Nêu hiện trạng kinh tế Tây Nguyên. Phân tích các yếu tố tác động tới cơ cấu kinh tế Tây nguyên. Đề xuất định hướng phát triện kinh tế Tây Nguyên một cách bền vững.
82. Báo cáo điều tra lao động việc làm Việt Nam năm 2013 / . - :,. - 230 tr..,
Tóm tắt: Trình bày các kết quả chủ yếu của cuộc điều tra lao động và việc làm trong cả năm 2013, có tính kế thừa và so sánh với số liệu các cuộc điều tra lao động việc làm hàng năm trước đây của Tổng cục Thống kê. Cung cấp các thông tin về lao động và việc làm cho người sử dụng.
83. Điều tra, đánh giá thực trạng tổ chức và hoạt động của các ban quản lý rừng phòng hộ làm cơ sở đề xuất các chính sách nhằm nâng cao hiệu quả trong công tác quản lý bảo vệ rừng / Dương Tiến Đức. - :,. - 149 tr. + 100 tr. Phụ lục.,
Tóm tắt: Tổng quan về cơ sở lý luận về rừng phòng hộ, định hướng phát triển và sử dụng rừng phòng hộ, hệ thống các văn bản về quản lý rừng phòng hộ. Phân tích thực trạng và nêu lên những tồn tại hiện nay, từ đó đưa ra định hướng phát triển cho rừng phòng hộ. Đề xuất các giải pháp chính sách nâng cao hiệu quả hoạt động của các ban quản lý rừng phòng hộ. Xây dựng phần mềm quản lý cơ sở dữ liệu về các ban quản lý rừng phòng hộ trên toàn quốc.
84. Điều tra, đánh giá thực trạng tổ chức và hoạt động của các ban quản lý rừng phòng hộ làm cơ sở đề xuất các chính sách nhằm nâng cao hiệu quả trong công tác quản lý bảo vệ rừng / Dương Tiến Đức. - :,. - 47 tr..,
Tóm tắt: Điều tra, rà soát hiện trạng rừng và đất lâm nghiệp của các Ban quản lý rừng. Điều tra hiện trạng về quản lý đất đai, tổ chức bảo vệ và phát triển rừng của các Ban quản lý rừng phòng hộ. Đánh giá chung về thực trạng rừng và đất lâm nghiệp của các Ban quản lý rừng phòng hộ.
85. Điều tra, đánh giá thực trạng tổ chức và hoạt động của các ban quản lý rừng phòng hộ làm cơ sở đề xuất các chính sách nhằm nâng cao hiệu quả trong công tác quản lý bảo vệ rừng / Dương Tiến Đức. - :,. - 18 tr..,
Tóm tắt: Xây dựng phần mềm quản lý và cập nhật dữ liệu hàng năm phục vụ công tác quản lý các ban quản lý rừng phòng hộ trên toàn quốc. Cung cấp thông tin dữ liệu về hiện trạng tài nguyên rừng, diễn biến hiện trạng tài nguyên rừng qua các thời kỳ, so sánh đánh giá các chỉ tiêu có liên quan (độ che phủ, trữ lượng trung bình…). Cung cấp thông tin dữ liệu về thực trạng quản lý, tình hình nhân công và tài chính đối với các ban quản lý rừng phòng hộ.
86. Điều tra, đánh giá thực trạng tổ chức và hoạt động của các ban quản lý rừng phòng hộ làm cơ sở đề xuất các chính sách nhằm nâng cao hiệu quả trong công tác quản lý bảo vệ rừng / Dương Tiến Đức. - :,. - 52 tr..,
Tóm tắt: Phân tích những tồn tại thách thức, làm rõ bối cảnh và xu hướng phát triển của các ban quản lý rừng phòng hộ Đề xuất các giải pháp chính sách để nâng cao hiệu quả hoạt động của các ban quản lý rừng phòng hộ.
87. Nghiên cứu đề xuất giải pháp kết cấu cầu qua kênh rạch phù hợp với vùng nông thôn đồng bằng sông Cửu Long và sử dụng phụ gia hóa học cho công trình bê tông / Ngô Anh Quân. - :,. - 210 tr..,
Tóm tắt: Đánh giá công tác khảo sát thiết kế và thi công cầu qua kênh rạch vùng nông thôn đồng bằng sông Cửu Long hiện nay. Lựa chọn vật liệu, kết cấu hợp lý ứng dụng xây dựng cầu giao thông nông thôn. Tính toán các phương án cầu theo sơ đồ đã chọn. Hoàn thiện tập bản vẽ thiết kế điển hình cho cầu qua kênh rạch nông thôn có thể đóng mở phục vụ giao thông thủy cho vùng đồng bằng sông Cửu Long tải trọng <2,5 tấn.
88. Nghiên cứu đề xuất giải pháp kết cấu cầu qua kênh rạch phù hợp với vùng nông thôn đồng bằng sông Cửu Long và sử dụng phụ gia hóa học cho công trình bê tông / Ngô Anh Quân. - :,. - 134 tr..,
Tóm tắt: Trình bày chi tiết về nghiên cứu ảnh hưởng của các loại phụ gia hóa học đến tính chất bê tông đầm lăn. Đưa ra quy trình lựa chọn loại và lượng dùng từng loại phụ gia hóa học cho bê tông đầm lăn sử dụng tro bay và puzolan.
89. Đánh giá tác động của các chính sách xây dựng nông thôn mới ở Việt Nam / Hoàng Vũ Quang. - :,. - 144 tr..,
Tóm tắt: Luận giải về cách tiếp cách tiếp cận và phương pháp đánh giá tác động của các chính sách xây dựng nông thôn mới. Phân tích, đánh giá tác động tích cực, tiêu cực của các chính sách xây dựng nông thôn mới đến đối tượng hưởng lợi ở Việt Nam những năm qua. Đề xuất bổ sung, hoàn thiện các chính sách xây dựng nông thôn mới phù hợp với điều kiện Việt Nam đến năm 2020.
90. Điều tra cơ bản, đánh giá thực trạng cải tạo rừng tự nhiên nghèo kiệt sang trồng cao su giai đoạn 2008-2011 nhằm đề xuất các giải pháp quản lý bền vững rừng tự nhiên giai đoạn 2011-2020 tại các tỉnh Nam Trung Bộ và Tây Nguyên / Dương Mộng Hùng. - :,. - 144 tr :.,
Tóm tắt: Đánh giá kết quả cải tạo rừng tự nhiên nghèo kiệt sang trồng cao su tại khu vực các tỉnh Duyên hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên. Đề xuất các giải pháp phát triển bền vững rừng tự nhiên, cao su trên đất rừng tự nhiên nghèo tại các tỉnh Duyên hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên giai đoạn 2011-2020.
91. Nghiên cứu ứng dụng công nghệ phục hồi san hô cứng ở một số khu bảo tồn biển trọng điểm / Võ Sĩ Tuấn. - :,. - 112 tr..,
Tóm tắt: San hô cứng đã được phục hồi trên tổng diện tích là 5.550 m2 ở khu bảo tồn biển vịnh Nha Trang và 5.200 m2 ở Cù Lao Chàm. Nguyên nhân gây chết cũng đã được xác định, chủ yếu là do địch hại và tác động cơ học do hoạt động của con người.
92. Nghiên cứu thực nghiệm xác định nguyên tắc bố trí không gian hợp lý công trình ngăn cát, giảm sóng bảo vệ đê biển và bờ biển khu vực Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ / Nguyễn Thành Trung. - :,. - 281 tr..,
Tóm tắt: Nêu cơ sở khoa học và thực tiễn của các giải pháp công trình ngăn cát, giảm sóng. Phân tích các sơ đồ bố trí không gian đã ứng dụng trong các công trình ngăn cắt giảm sóng, bảo vệ bờ biển ở Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ. Thực nghiệm trên mô hình vật lý trong máng sóng về hiệu quả giảm sóng của các sơ đồ bố trí công trình khu vực Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ. Thực nghiệm trên mô hình vật lý trong bể sóng triều kết hợp về hiệu quả giảm sóng của các sơ đồ bố trí công trình khu vực Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ. Đề xuất sơ đồ mẫu và hướng dẫn tính toán, bố trí không gian hệ thống công trình ngăn cát-giảm sóng hợp lý để bảo vệ bờ biển và đê biển ở khu vực Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ.
93. Phát triển các chính sách hỗ trợ nông nghiệp của Trung Quốc / Nguyễn Văn Tịnh. - :,. - 56 tr..,
Tóm tắt: Báo cáo khảo sát các chiến lược hỗ trợ trong nước của chính quyền Trung Quốc và ảnh hưởng của chúng tới khả năng cạnh tranh về giá cả hàng hóa. Các chính sách trong nước đang tiếp tục phát triển nhằm tăng cường các mối liên kết với sản xuất, thúc đẩy việc thương mại hóa khu vực nông nghiệp Trung Quốc.
94. Các giải pháp thúc đẩy thị trường hàng hóa nông lâm thủy sản ở Việt Nam / Nguyên Hương. - :,. - 68 tr..,
Tóm tắt: Trình bày tình hình xuất khẩu hàng hóa nông lâm thủy sản Việt Nam. Đưa ra hệ thống giải pháp thị trường cho hàng hóa nông lâm thủy sản.
95. Báo cáo xuất khẩu thủy sản Việt Nam quý I/2014 / . - :,. - 77 tr..,
Tóm tắt: Tổng quan sản xuất và xuất khẩu thủy sản:cá tra, tôm, cá ngừ, mực bạch tuộc và một số loại hải sản khác trong quý 1 năm 2014. Đặc biệt là thị trường xuất khẩu cá ngừ của Đức.
96. Điều tra thực trạng hệ thống quản lý chất lượng Nông-Lâm-Thủy sản cả nước / . - :,. - 134 tr..,
Tóm tắt: Kết quả điều tra đã xác định được dnah mục tương đối đầy đủ các tổ chức chứng nhận, giám định, kiểm nghiệm chất lượng thực phẩm nông lâm sản và thủy sản trên phạm vi cả nước. Tổng số có 131 đơn vị kiểm nghiệm, chứng nhận và giám định chất lượng nông lâm thủy sản: trong đó có 34 đơn vị trong ngành (chiếm 26%), ngoài ngành có 97 đơn vị (chiếm 26%).
97. Nghiên cứu thiết kế, chế tạo máy gieo ngô theo phương pháp làm đất tối thiểu / Trần Đức Tuấn. - :,. - 82 tr..,
Tóm tắt: Tổng quan tình hình nghiên cứu máy gieo ngô trong nước và quốc tế. Đưa ra các mục tiêu, nội dung và phương pháp nghiên cứu. Trình bày kết quả nghiên cứu máy gieo ngô theo phương pháp làm đất tối thiểu như: nguyên lý kết cấu, yêu cầu kỹ thuật và mô tả nguyên tắc làm việc. Nêu kết quả khảo nghiệm và ứng dụng mẫu máy trong sản xuất thực tế.
98. Nghiên cứu công nghệ và hệ thống thiết bị chế biến thức ăn viên cho trâu bò từ rơm, rạ năng suất 800- 1.00 kg/giờ / Nguyễn Năng Nhượng. - :,. - 143 tr..,
Tóm tắt: Kết quả nghiên cứu chỉ ra việc chế biến thức ăn dạng viên cho chăn nuôi đại gia súc từ rơm rạ và các chế phụ phẩm nông nghiệp khác là giải pháp có tính khả thi và phù hợp với quy mô chăn nuôi tập trung. Đã thiết kế, chế tạo được máy nghiền rơm rạ, thân cây ngô dùng trong dây chuyền chế biến thức ăn viên cho trâu bò năng suất 0,8-1 tấn/giờ. Với điều kiện bình thường, chủ đầu tư mỗi năm thu khoản lợi nhuận 3,2 tỷ đồng và thời gian thu hồi vốn khoảng 2,68 năm.
99. Nghiên cứu công nghệ và chế tạo thiết bị diệt men bằng lò vi sóng năng suất 45 - 60kg chè búp tươi/giờ để sản xuất chè xanh cao cấp / Phạm Ngọc Tuyên. - :,. - 115 tr..,
Tóm tắt: Đề tài đã nghiên cứu xây dựng quy trình công nghệ diệt men bằng lò vi sóng phù hợp với điều kiện Việt Nam: nhiệt độ diệt men 83-85oC, độ ẩm nguyên liệu sau diệt men 61-63%, thời gian diệt men từ 4-3 phút, năng suất diệt men 45-60kg chè búp tươi/giờ. Mẫu máy do đề tài nghiên cứu, thiết kế, chế tạo đã được lắp đặt vào dây chuyền sản xuất của Công ty Cổ phần chè Thái Bình-Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn, qua 6 tháng sản xuất nhận thấy máy hoạt dộng ổn định và đạt yêu cầu. Về chất lượng sản phẩm cao hơn hẳn so với phương pháp diệt men truyền thống.
100. Nghiên cứu chọn tạo giống lúa ngắn ngày, năng suất cao, chống chịu sâu bệnh hại chính cho vùng sinh thái Bắc Trung Bộ / Phạm Văn Chương. - :,. - 212 tr..,
Tóm tắt: Đề tài đã điều tra đánh giá tình hình sử dụng giống lúa tại vùng Bắc Trung Bộ, đã lai tạo trên 250 tổ hợp lai từ các nguồn đã được chọn lọc. Đặc biệt đã khảo nghiệm tại các vùng sinh thái khác nhau chọn ra được các giống lúa ngắn ngày có triển vọng năng suất cao chất lượng tốt như: BT2, BT3, BT4, BT6, BoT1, FS1.
Xem thêm tài liệu trên Website:
Email: thuvien@mard.gov.vn
Phone: 0437245428