Nguyên nhân nào làm mất ong chúa trong đàn? Khắc phục được không?
20/05/14 10:23AM

Có nhiều nguyên nhân làm ong chúa bị mất, ong chúa đã mất mà không bổ sung được chúa mới thì đàn ong cũng bị tiêu diệt dần.

Những nguyên nhân gây mất ong chúa là:

-       Ong chúa trẻ khi ra khỏi tổ đi giao phối với ong đực thường bị mất do chim ăn, ong vò vẽ bắt, vướng phải mạng nhện dọc đường bay, đôi khi còn bị rớt xuống nước rồi chết đuối. Những nguyên nhân này ít có khả năng xảy ra, và cũng không có cách khắc phục (riêng việc phòng ong chúa không bị rơi xuống nước thì cần chú ý khi đặt thùng ong không nên trổ cửa tổ ra những hồ nước lớn).

-      Ong chúa bị thiên địch hại ngay trong tổ như thằn lằn. Nguyên nhân này hoàn toàn khắc phục được bằng cách làm tổ ong, thùng ong phải đảm bảo kín, cửa tổ ong vừa đủ cho ong ra vào, thằn lằn không thể chui vào tổ. Người nuôi ong cũng phải kiểm tra thường xuyên để tránh được thằn lằn không thể chui vào tổ. Cũng phòng cả trường hợp đôi lúc ong chúa bò ra ca tổ bị ong vò vẽ, thằn lằn bắt.

-      Ong chúa bị bệnh mà chết. Nguyên nhân này nhắc nhở người nuôi ong kiểm tra phát hiện bệnh hại ong xuất hiện trong tổ, kịp thời nhốt chúa và xử lý thuốc cho đàn ong. Khi đàn ong có dấu hiệu bị bệnh hại thì trước tiên phải bảo vệ ong chúa.

-      Có một nguyên nhân do người nuôi ong gây ra là khi mở tổ ong, nhắc cầu ong không cẩn thận làm chẹt chết ong chúa. Điều này đòi hỏi người nuôi ong khi mở thùng ong phải rất cẩn thận, nhất là khi đặt cầu và ép cầu vào thùng ong phải nhẹ nhàng, lùa hết ong trong các kẽ h và đưa nhẹ nhàng vào để không chẹt chết ong. Ong thợ đôi khi chẹt cả ong chúa.

Ong chúa mất còn do khi ong chúa bò ra khỏi tổ bị rơi xuống đất chưa kịp bay lên thì cóc, nhái bắt mất.

Những nguyên nhân làm mất ong chúa rất khó khắc phục vì thường ngẫu nhiên, không lường trước được. Vì vậy người nuôi ong phải làm tốt công tác quản lý đàn ong và bảo vệ ong chúa.

(Nguồn: Một trăm câu hỏi đáp nuôi ong lấy mật/ Phan Đức Nghiệm.-H.: Khoa học tự nhiên và công nghệ, 2010.- 136tr., 19cm.-Đăng ký cá biệt: VB20103071)